Cambridge IELTS 03

The rocket-from east to west

The concept of the rocket, or rather the mechanism behind the idea of propelling an object into the air, has been around for well over two thousand years. However, it wasn’t until the discovery of the reaction principle, which was the key to space travel and so represents one of the great milestones in the history of scientific thought, that rocket technology was able to develop.
Sep 23,2017
.

 

Tên lửa từ đông sang tây

A

The concept of the rocket, or rather the mechanism behind the idea of propelling an object into the air, has been around for well over two thousand years.

Khái niệm tên lửa, hoặc đúng hơn là cơ chế tạo tên lửa đằng sau ý tưởng đẩy một vật thể vào không khí, đã được biết đến khoảng hơn hai nghìn năm.

However, it wasn’t until the discovery of the reaction principle, which was the key to space travel and so represents one of the great milestones in the history of scientific thought, that rocket technology was able to develop.
Tuy nhiên, không phải đến khi phát hiện ra nguyên lý phản ứng, chìa khóa để du hành trong vũ trụ và như vậy nó thể hiện một trong những cột mốc quan trọng trong lịch sử tư tưởng khoa học, mà công nghệ tên lửa đã có thể phát triển.

Not only did it solve a problem that had intrigued man for ages, but, more importantly, it literally opened the door to exploration of the universe.
Nó không chỉ kích thích sự tìm tòi của loài người nhiều năm về trước, nhưng, quan trọng hơn, nó thực sự đã mở ra cánh cửa để khám phá vũ trụ.

B

An intellectual breakthrough, brilliant though it may be, does not automatically ensure that the transition is made from theory to practice.

Có lẽ tên lửa là một sự đột phá trí tuệ, trí thức sáng suốt, cũng không tự động đảm bảo quá trình chuyển tiếp được thực hiện từ lý thuyết đến thực hành.

Despite the fact that rockets had been used sporadically for several hundred years, they remained a relatively minor artefact of civilisation until the twentieth century.

Mặc dù thực tế rằng tên lửa đã được sử dụng không thường xuyên trong vài trăm năm, chúng vẫn còn lại như một hiện vật tương đối nhỏ của nền văn minh nhân loại cho đến thế kỷ hai mươi.

Prodigious efforts, accelerated during two world wars, were required before the technology of primitive rocketry could be translated into the reality of sophisticated astronauts.
Những nỗ lực phi thường của những nhà phi hành vũ trụ được yêu cầu ngày càng nhiều trong suốt hai cuộc chiến tranh thế giới, trước khi công nghệ chế tạo tên lửa thô sơ có thể trở thành hiện thực.

It is strange that the rocket was generally ignored by writers of fiction to transport their heroes to mysterious realms beyond the Earth, even though it had been commonly used in fireworks displays in China since the thirteenth century.

Thật lạ là tên lửa thường được các nhà văn viết truyện hư cấu lờ đi khi họ đưa những nhân vật anh hùng của họ tới những vùng đất bí ẩn vượt ra ngoài trái đất, mặc dù nó thường được sử dụng trong các màn bắn pháo hoa ở Trung Quốc từ thế kỷ thứ mười ba.

The reason is that nobody associated the reaction principle with the idea of travelling through space to a neighbouring world.

Lý do là không một ai liên tưởng việc kết hợp nguyên lý phản ứng với ý tưởng du hành vũ trụ để tới một thế giới láng giềng khác.

C

A simple analogy can help us to understand how a rocket operates.
Một sự tương đồng đơn giản có thể giúp chúng ta hiểu cách thức hoạt động của tên lửa.

It is much like a machine gun mounted on the rear of a boat.

Nó giống như một khẩu súng máy được gắn ở phía sau của một chiếc thuyền.

In reaction to the backward discharge of bullets, the gun, and hence the boat, move forwards.

Trong phản ứng với việc xả đạn của đạn, súng, và do đó thuyền, di chuyển về phía trước.

A rocket motor’s ‘bullets’ are minute, high-speed particles produced by burning propellants in a suitable chamber.
Những 'viên đạn' của động cơ tên lửa là những hạt nhỏ, tốc độ cao được tạo ra bằng việc đốt cháy các nhiên liệu tên lửa trong một buồng phù hợp.

The reaction to the ejection of these small particles causes the rocket to move forwards.

Phản ứng phóng ra các hạt nhỏ này làm cho tên lửa di chuyển về phía trước.

There is evidence that the reaction principle was applied practically well before the rocket was invented.

Có bằng chứng cho thấy nguyên lý phản ứng đã được áp dụng vào thực hành rất tốt trước khi phát minh ra tên lửa.

In his Noctes Atticae or Greek Nights, Aulus Gellius describes ‘the pigeon of Archytas’, an invention dating back to about 360 BC.
Trong quyển Noctes Atticae hoặc Greek Nights của mình,  Aulus Gellius đã mô tả 'con chim cơ khí của Archytas', như là một phát minh có niên đại khoảng năm 360 TCN.

Cylindrical in shape, made of wood, and hanging from string, it was moved to and fro by steam blowing out from small exhaust ports at either end.
Con chim bồ câu có dạng hình trụ, được làm từ gỗ, và treo bằng sợi dây, nó được đẩy đi đẩy lại nhờ dòng hơi nước thoát ra từ các cổng xả nhỏ ở hai đầu.

The reaction to the discharging steam provided the bird with motive power.
Phản ứng với dòng hơi nén đã làm cho con chim có thể bay được



The invention of rockets is linked inextricably with the invention of ‘black powder’.
Phát minh ra tên lửa có liên quan chặt chẽ với việc phát minh ra 'bột đen'.

Most historians of technology credit the Chinese with its discovery.
Hầu hết các sử gia về công nghệ đều công nhận những phát minh của người Trung Quốc.

They base their belief on studies of Chinese writings or on the notebooks of early Europeans who settled in or made long visits to China to study its history and civilisation.

Họ dựa trên niềm tin của mình trong việc nghiên cứu các tài liệu của người Trung Quốc hoặc qua các quyển sách của những người châu Âu sớm đã định cư hoặc thăm quan Trung Quốc để nghiên cứu lịch sử và văn minh của họ.

It is probable that, some time in the tenth century, black powder was first compounded from its basic ingredients of saltpetre, charcoal and sulphur.
Có thể thấy rằng, một thời gian vào thế kỷ thứ mười, lần đầu tiên bột màu đen được tổng hợp từ các thành phần cơ bản là muối, muội than và lưu huỳnh.

But this does not mean that it was immediately used to propel rockets.
Nhưng điều này không có nghĩa là bột đen đã được sử dụng ngay để phóng tên lửa.

By the thirteenth century, powder- propelled fire arrows had become rather common.
Đến thế kỷ thứ mười ba, các tên bắn có mang thuốc nổ đã trở nên khá phổ biến.

The Chinese relied on this type of technological development to produce incendiary projectiles of many sorts, explosive grenades and possibly cannons to repel their enemies.
Người Trung Quốc tin rằng sự phát triển công nghệ này sẽ tạo ra nhiều loại đạn pháo nổ, lựu đạn nổ và súng đại bác để đánh đuổi kẻ thù của họ.

One such weapon was the ‘basket of fire’ or, as directly translated from Chinese, the ‘arrows like flying leopards’.

Một vũ khí kể đến là “Hỏa tiễn” hoặc, như được dịch ra bởi người Trung Quốc là "những mũi tên bay leopards".

The 0,7 metre-long arrows, each with a long tube of gunpowder attached near the point of each arrow, could be fired from a long, octagonal-shaped basket at the same time and had a range of 400 paces.
Các mũi tên dài 0,7 m, mỗi mũi tên có một ống dài chứa thuốc súng được gắn cạnh tại một điểm, có thể được châm ngòi từ một cái giỏ dài, hình bát giác và phóng cùng lúc ở khoảng cách 400 bước.

Another weapon was the ‘arrow as a flying sabre’, which could be fired from crossbows.
Một vũ khí khác là 'mũi tên như một thanh kiếm bay', có thể được châm ngòi từ các nỏ.

The rocket, placed in a similar position to other rocket-propelled arrows, was designed to increase the range.

Tên lửa, được đặt ở vị trí tương tự với các tên lửa tên lửa có gắn các mũi tên khác, được thiết kế để tăng đường bay.

A small iron weight was attached to the 1,5m bamboo shaft, just below the feathers, to increase the arrow’s stability by moving the centre of gravity to a position below the rocket.

Một lượng nhỏ sắt được đổ trục tre dài 1,5m, ngay dưới lông, để tăng sự ổn định của mũi tên bằng cách di chuyển tâm trọng lực đến một vị trí dưới tên lửa.

At a similar time, the Arabs had developed the ‘egg which moves and burns’.
Cùng thời điểm đó, người Ả Rập đã chế tạo ra “tên lửa dạng quả trứng”.

This ‘egg’ was apparently full of gunpowder and stabilised by a 1,5m tail.
"Quả trứng" này được chứa tương đối đầy thuốc súng và được gắn chắc bởi cái đuôi dài 1,5m.

E

It was fired using two rockets attached to either side of this tail.

Nó được châm ngòi bằng cách sử dụng hai tên lửa gắn liền với hai bên của đuôi này.

It was not until the eighteenth century that Europe became seriously interested in the possibilities of using the rocket itself as a weapon of war and not just to propel other weapons.
Chỉ đến tận thế kỷ 18, người châu Âu ngày càng quan tâm nghiêm túc về khả năng sử dụng tên lửa này như một vũ khí chiến tranh và không chỉ là để chế tạo vũ khí khác.

Prior to this, rockets were used only in pyrotechnic displays.
Trước đó, tên lửa đã được sử dụng chỉ trong các màn bắn pháo hoa.

The incentive for the more aggressive use of rockets came not from within the European continent but from far-away India, whose leaders had built up a corps of rocketeers and used rockets successfully against the British in the late eighteenth century.
Việc khuyến khích sử dụng tên lửa ồ ạt không phải xuất phát từ lục địa châu Âu mà từ Ấn Độ xa xôi, những nhà lãnh đạo của họ đã thành lập một đội nghiên cứu về tên lửa và sử dụng tên lửa thành công chống lại Anh vào cuối thế kỷ thứ mười tám.

The Indian rockets used against the British were described by a British Captain serving in India as ‘an iron envelope about 200 millimetres long and 40 millimetres in diameter with sharp points at the top and a 3m-long bamboo guiding stick’.

Các tên lửa mà Ấn Độ dùng để chống lại Anh Quốc được một thuyền trưởng Anh phục vụ ở Ấn độ miêu tả giống như một “ phong bì làm bằng sắt dài khoảng 200 mm với đường kính 40 mm, có mũi nhọn ở bên trên và đuôi là thân tre dài 3m'.

In the early nineteenth century the British began to experiment with incendiary barrage rockets.
Vào đầu thế kỷ XIX, người Anh bắt đầu thử nghiệm tên lửa đạn đạo gây cháy.

The British rocket differed from the Indian version in that it was completely encased in a stout, iron cylinder, terminating in a conical head, measuring one metre in diameter and having a stick almost five metres long and constructed in such a way that it could be firmly attached to the body of the rocket.

Tên lửa của người Anh khác với phiên bản của người Ấn Độ vì nó được bọc trong một thùng hình trụ bằng sắt với đầu hình nón đường kính một mét và có một cây gậy dài gần 5 mét sao cho nó có thể được gắn chặt vào thân của tên lửa.

The Americans developed a rocket, complete with its own launcher, to use against the Mexicans in the mid-nineteenth century.
Người Mỹ đã phát triển một tên lửa, hoàn chỉnh với bộ phận phóng riêng của nó, được sử dụng để chống lại người Mexico vào giữa thế kỷ XIX.

A long cylindrical tube was propped up by two sticks and fastened to the top of the launcher, thereby allowing the rockets to be inserted and lit from the other end.
Một ống hình trụ dài được dùng làm trụ bởi hai thanh gậy và gắn vào đầu của ống phóng, do đó cho phép tên lửa được chèn vào và châm ngòi từ đầu kia.

However, the results were sometimes not that impressive as the behaviour of the rockets in flight was less than predictable.
Tuy nhiên, kết quả đôi khi không được ấn tượng bởi vì quá trình diễn biến của tên lửa trong quá trình không được như dự đoán.

Since then, there have been huge developments in rocket technology, often with devastating results in the forum of war.

Từ đó, đã có những bước phát triển lớn trong công nghệ tên lửa, thường mang đến những kết quả tàn phá trong các cuộc chiến tranh.

Nevertheless, the modern day space programs owe their success to the humble beginnings of those in previous centuries who developed the foundations of the reaction principle.
Tuy nhiên, các chương trình khám phá không gian hiện đại ngày nay vẫn còn nhờ sự thành công của những người đã phát triển nền tảng của nguyên tắc phản ứng trong những thế kỷ trước.

Who knows what it will be like in the future? .
Ai biết được tên lửa sẽ như thế nào trong tương lai?.

VIE
View Question


abc